Webhooks có thể hiểu khái quát là tính năng cho phép website thông báo đến những hệ thống khác. Tuy nhiên không phải ai cũng thực sự hiểu về webhook là gì cũng như công dụng và lợi ích mà nó mang lại. Bài viết sau sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc.
Webhook là gì?
Webhooks (hay còn gọi là web callback và HTTP push API) là một tính năng rất hữu ích trong việc triển khai các event reaction trên website. Webhooks là công cụ cung cấp giải pháp giúp cho ứng dụng server-side có thể thông báo cho ứng dụng ở phía client-side nếu như xuất hiện sự kiện phát sinh trên máy chủ.
Bên cạnh đó, Webhooks thường được gọi là “Reverse APIs” bởi vì nó cung cấp một số lượng tương ứng với thông số API. Quá trình hoạt động của Webhooks thường phụ thuộc phải phản ứng sự kiện.
Tuy nhiên khi có webhooks, phía server-side sẽ gọi webhooks (end-point URL được cung cấp bởi ứng dụng client-side). Bởi vậy, việc ứng dụng client-side phải liên tục thăm dò ứng dụng server-side để kiểm tra các sự kiện mới.
Các chức năng chính và hỗ trợ của Webhooks
Chức năng chính của Webhooks
Webhooks là cuộc gọi lại được người dùng định nghĩa và thực hiện bằng HTTP. Nó thường được kích hoạt thông qua một số sự kiện như: đẩy mã vào kho lưu trữ, bình luận được đăng lên blog.
Khi sự kiện đó xảy ra, trang nguồn sẽ tạo một yêu cầu HTTP tới URL được định cấu hình cho webhooks. Người dùng có thể định cấu hình chúng để gây ra các sự kiện trên một trang web để gọi hành vi trên một trang web khác.
Việc sử dụng phổ biến sẽ giúp kích hoạt các bản dựng với hệ thống tích hợp liên tục. Hoặc một số trường hợp sẽ thông báo đến với hệ thống theo dõi lỗi.
Bởi vì Webhooks sử dụng HTTP, nó có thể được tích hợp vào các dịch vụ web mà không cần thêm cơ sở hạ tầng mới.
Ngoài ra, Webhooks còn có 4 chức năng giúp hỗ trợ thiết kế website hiện tại là:
Nếu bạn cần tìm hiểu sâu hơn, bạn có thể xem thêm webhook là gì.
Webhook là gì?
Webhooks (hay còn gọi là web callback và HTTP push API) là một tính năng rất hữu ích trong việc triển khai các event reaction trên website. Webhooks là công cụ cung cấp giải pháp giúp cho ứng dụng server-side có thể thông báo cho ứng dụng ở phía client-side nếu như xuất hiện sự kiện phát sinh trên máy chủ.
Bên cạnh đó, Webhooks thường được gọi là “Reverse APIs” bởi vì nó cung cấp một số lượng tương ứng với thông số API. Quá trình hoạt động của Webhooks thường phụ thuộc phải phản ứng sự kiện.
Tuy nhiên khi có webhooks, phía server-side sẽ gọi webhooks (end-point URL được cung cấp bởi ứng dụng client-side). Bởi vậy, việc ứng dụng client-side phải liên tục thăm dò ứng dụng server-side để kiểm tra các sự kiện mới.
Các chức năng chính và hỗ trợ của Webhooks
Chức năng chính của Webhooks
Webhooks là cuộc gọi lại được người dùng định nghĩa và thực hiện bằng HTTP. Nó thường được kích hoạt thông qua một số sự kiện như: đẩy mã vào kho lưu trữ, bình luận được đăng lên blog.
Khi sự kiện đó xảy ra, trang nguồn sẽ tạo một yêu cầu HTTP tới URL được định cấu hình cho webhooks. Người dùng có thể định cấu hình chúng để gây ra các sự kiện trên một trang web để gọi hành vi trên một trang web khác.
Việc sử dụng phổ biến sẽ giúp kích hoạt các bản dựng với hệ thống tích hợp liên tục. Hoặc một số trường hợp sẽ thông báo đến với hệ thống theo dõi lỗi.
Bởi vì Webhooks sử dụng HTTP, nó có thể được tích hợp vào các dịch vụ web mà không cần thêm cơ sở hạ tầng mới.
Ngoài ra, Webhooks còn có 4 chức năng giúp hỗ trợ thiết kế website hiện tại là:
Nếu bạn cần tìm hiểu sâu hơn, bạn có thể xem thêm webhook là gì.